Thursday , November 21 2024

Hướng dẫn CHMOD File và Folder trên hosting Linux

CHMOD là gì?

CHMOD – viết tắt của Change Mode, đây là lệnh dùng để thay đổi thuộc tính của File (tập tin) và Folder (thư mục) trong hệ điều hành Unix, Linux… CHMOD thiết đặt những quyền cho phép đối với File và Folder, đó là quyền Read (đọc), Write (ghi) và Execute (thực thi).

Các nhóm người dùng trong Linux

Trên các hệ thống máy Server sử dụng Unix, Linux… người dùng được chia ra làm 3 nhóm:

  • Owner: Chủ nhân trực tiếp tạo ra các Files, Folder.
  • Group: Nhóm thành viên được đăng ký để quản lý hoặc sử dụng.
  • Other/Public/World: Những người khác (không thuộc các nhóm trên).

Các nhóm được tạo ra trong quá trình cài đặt và sử dụng Web Site. Khi người dùng đăng nhập (Login) vào Web Site, nó sẽ xác định xem thuộc về nhóm nào. Sau khi xác định nhóm, người dùng sẽ được gán quyền hạn nhất định đối với File hoặc Folder nào đó. Cụ thể là người dùng sẽ được Read (đọc), Write (ghi) và Execute (thực thi) File và Folder.

Cách tính toán

Quyền hạn được thể hiện bằng con số, nếu tính theo bit thì mỗi bit quy định một quyền khác nhau.

  • 4 = Read (quyền được đọc)
  • 2 = Write (quyền được ghi)
  • 1 = Execute (quyền được thực hiện)

Bằng phép cộng đơn giản các con số này có thể hiển thị được cả một tổ hợp quyền hạn khác nhau.

Thí dụ:

  • 3 = 2+1 : Write và Execute đối với File hay Folder.
  • 5 = 4+1 : Read và Execute.
  • 6 = 4+2 : Read và Write.
  • 7 = 4+2+1 : Read, Write và Execute.


Tóm lại có tất cả 7 phương án sau:

  • 7 = Read, Write & Execute
  • 6 = Read & Write
  • 5 = Read & Execute
  • 4 = Read
  • 3 = Write & Execute
  • 2 = Write
  • 1 = Execute

Ký hiệu lệnh CHMOD thường có 3 con số, con số đầu thể hiện quyền hạn gán cho người dùng thuộc nhóm Owner. Con số thứ hai chỉ ra quyền hạn của người dùng thuộc nhóm Group và con số thứ ba dành cho nhóm Other/Public/World.

Thí dụ:

  • 766 : Có nghĩa là Owner (Read, Write & Execute), Group (Read & Write) và Other/Public/World (Read & Write).

Ngoài ra lệnh CHMOD còn có chế độ các ký hiệu chữ, trong trường hợp sử dụng ký hiệu chữ, chúng ta sẽ bắt gặp những ký hiệu sau:

  • – : Không được cấp quyền
  • d : Ký hiệu Directory (Folder, thư mục)
  • r : Quyền Read (đọc)
  • w : Quyền Write (ghi)
  • x : Quyền Execute (thực hiện)


Thí dụ:

  • drwxr-xr-x : Có nghĩa là Owner (Read, Write & Execute), Group (Read & Execute) và Other/Public/World (Read & Execute) đối với Folder (thư mục) này, ký hiệu này tương đương với 755.
  • -rwxrw-rw- : Có nghĩa là Owner (Read, Write & Execute), Group (Read & Write) và Other/Public/World (Read & Write) đối với File (tập tin) này, ký hiệu này tương đương với 766.


Dùng chức năng
Change Permissions trên File Manager của cPanel

chmod-cpanel

Sử dụng WinSCP để CHMOD

chmod-winscp

Chúc các bạn thành công!

About Ngo Thang IT

Check Also

login ssh root password vps google cloud

Cách đăng nhập SSH root bằng mật khẩu trên VPS Google Cloud

Xin chào, bạn đã tạo được VPS (VM Instance) trên Google Cloud nhưng muốn đăng …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Đăng Ký Nhận Tin Qua Email

Nhận thông tin bổ ích về WordPress, Hosting, Thủ thuật website, Download miễn phí....và các phần quà hấp dẫn qua email.

* là bắt buộc